CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hải Phòng, ngày ….. tháng…. năm 2022
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
SỐ : 07/2022/HĐXD
Công trình : Xây nhà trọn gói nhà ở gia đình
Địa điểm xây dựng: 37 Trực Cát, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Giữa Ông (bà) : PHẠM VĂN DÂN và Công Ty TNHH đầu tư xây dựng Thành An
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên:
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ………. tháng …….. năm 2022 tại Hải Phòng.
Chúng tôi gồm:
Bên A (Chủ đầu tư):
Đại diện là: Ông PHẠM VĂN DÂN Chức Vụ: Chủ nhà
Địa chỉ: Tổ 3, Hải Thành, Dương Kinh, Hải Phòng
Số CMND : 031075001751
Điện thoại:
Bên B (Nhà Thầu): CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH AN
Đại diện là: Ông PHẠM VĂN THÀNH Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ: Số 26, Ven Hồ Lâm Tường, phường Hồ Nam, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.
Mã số thuế : 0201967615
Điện thoại: 0941.273.999
Số tài khoản: 2630151273999 – Ngân Hàng Quân Đội, chi nhánh Bắc Hải Phòng
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây: (Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng).
Điều 2. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
- Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
- Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng Tiếng Việt.
Điều 3. Trao đổi thông tin
– Các thông báo, trao đổi thông tin …đưa ra bằng văn bản được chuyển đến bằng đường bưu điện, hoặc email, số điện thoại theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng;
– Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. Nội dung công việc phải thực hiện
Bên A giao cho bên B thi công xây dựng công trình đã được hai bên thống nhất theo Biểu giá hợp đồng (Kèm theo Hợp đồng số: 07/2022/HĐXD).
– Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản công trình.
– Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi công xây dựng công trình theo hợp đồng.
– Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị.
– Xử lý, khắc phục sai xót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
– Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ;
Điều 5. Giá trị và hình thức thanh toán
Giá trị hợp đồng ( theo dự toán xác lập ) :
(Bằng chữ:)
Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh khi phát sinh khối lượng công việc bổ sung hợp lý ngoài phạm vi của hợp đồng hoặc khi bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng, thì các bên tham gia hợp đồng thống nhất đơn giá công việc này trước khi thực hiện công việc. Việc xác định đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng công việc phát sinh bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng, khối lượng chưa có đơn giá trong hợp đồng.
Điều 6. Hình thức và phương thức thanh toán
- Hình thức thanh toán
Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Phương thức thanh toán
+ Tạm ứng lần 1: Ngay sau khi ký hợp đồng thi công bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng 30% giá trị của hợp đồng.
+ Tạm ứng lần 2: Sau khi thi công được 20 ngày tiếp theo bên A tạm ứng cho bên B số tiền bằng 30% giá trị của hợp đồng.
+ Giá trị còn lại của hợp đồng bên A sẽ thanh toán nốt cho bên B trong thời hạn 06 ngày, kể từ ngày công trình được bên B bàn giao cho bên A .
Điều 7.Tiến độ thực hiện công việc
Ngày khởi công: ……../………/2022
Ngày hoàn thành: ……../………/2022
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà không được chậm trễ.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
- Quyền của Bên A.
– Sở hữu và sử dụng theo Hợp đồng;
– Kiểm tra công việc của Nhà thầu nếu thấy cần thiết;
– Chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, Bên A yêu cầu Bên B sửa đổi, bổ sung các hạng mục thiếu sót, kinh phí do bên B chịu nếu sai sót do bên B;
– Cử người giám sát về kỹ thuật, kiểm tra số lượng, chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt theo đúng hợp đồng.
- Nghĩa vụ của Bên A
– Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công;
– Cung cấp đầy đủ cho Bên B tài liệu, số liệu, các văn bản có liên quan đến công trình. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp;
– Xem xét yêu cầu, đề xuất của Nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc thi công và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến độ thực hiện tư vấn xây dựng;
– Không tham gia nội bộ của Bên B;
– Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này;
– Cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với Nhà thầu.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Quyền của Bên B
– Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến tư vấn thiết kế;
– Đề xuất các công việc chưa được Chủ đầu tư đưa vào hồ sơ yêu cầu hoặc thay đổi khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng;
– Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;
– Được chỉnh sửa kinh phí khi phải chỉnh sửa lại nội dung dự án đầu tư do thay đổi chủ trương đầu tư hoặc thiết kế của Bên A.
- Nghĩa vụ của Bên B
– Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc do Nhà thầu thực hiện;
– Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý;
– Nộp danh sách và giấy tùy thân của công nhân Bên B làm thủ tục đăng ký tạm trú.
– Đảm bảo an ninh trật tự xã hội, khu vực;
– Bên B có trách nhiệm giữ bí mật tất cả các tài liệu, số lượng và thông tin của dự án, không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ dưới bất cứ hình thức nào cho bên thứ ba mà không có chấp thuận của Bên A.
Điều 10. Rủi ro và bất khả kháng
- Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
- Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.
– Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của Hợp đồng này;
- Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
– Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 14 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện thường vào thời gian sớm nhất;
– Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;
– Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình;
– Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt Hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 7 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo;
- Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do Nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được Chủ đầu tư xem xét để thanh toán.
Điều 11. Chấm dứt Hợp đồng
- Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
– Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 3 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến Nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
– Nhà thầu không tuân thủ về thực hiện Hợp đồng;
– Nhà thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà Nhà thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 7 ngày mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư về sai sót đó;
– Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư;
– Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng của, bị quản lý tài sản;
– Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 9 [Rủi ro và bất khả kháng];
- Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Về cơ bản, Chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 12. Bảo hành công trình
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình ngay sau khi bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Nghĩa vụ bảo hành công trình của nhà thầu bao gồm : tổ chức ngay việc khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hỏng, khiếm khuyết khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Chủ sở hữu, quản lý công trình. Mọi chi phí khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hỏng, khiếm khuyết do nhà thầu chịu.
Điều 13. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên thống nhất sẽ được giải quyết tại tòa án theo quy định của Hải Phòng theo quy định của pháp luật, phán quyết của toàn án là kết quả cuối cùng của sự tranh chấp. Mọi chi phí do bên thua kiện chịu trách nhiệm.
Điều 14. Những vấn đề hai bên thỏa thuận khác
Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành mọi nghĩa vụ theo nội dung công việc của hợp đồng.
Hợp đồng này bao gồm 07 trang và biểu giá hợp đồng đính kèm, được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 01 bản, Nhà thầu giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐAI DIỆN BÊN B